QUY CHẾ TUYỂN SINH NĂM HỌC 2024 – 2025


I. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:

1. Về năng lực nhận thức: Học sinh có đủ năng lực học tập theo yêu cầu của nhà trường.

  • – Khối 1: Học sinh sinh năm 2018;
  • – Khối 2: Học sinh sinh năm 2017, đã hoàn thành nhiệm vụ học tập lớp liền trước đó;
  • – Khối 6: Học sinh sinh năm 2013, đã hoàn thành chương trình Tiểu học;
  • – Khối 7: Học sinh sinh năm 2012; đã hoàn thành nhiệm vụ học tập lớp liền trước đó;
  • – Khối 10: Học sinh sinh năm 2009, đã hoàn thành chương trình THCS;
  • – Các khối khác: Học sinh đã hoàn thành nhiệm vụ học tập tại các lớp liền trước đó.

2. Về Hạnh kiểm, năng lực phẩm chất:

  • – Khối 6: Năng lực phẩm chất xếp loại “Đạt” trong toàn khóa Tiểu học;
  • – Khối 10: Hạnh kiểm xếp loại “Khá” trở lên trong toàn khóa THCS.

3. Về sức khỏe: Học sinh có đủ sức khỏe cần thiết để có thể tham gia sinh hoạt và học tập trong môi trường bán trú; không mắc các bệnh lây nhiễm, bệnh bẩm sinh nguy hiểm.

         Trường hợp học sinh khác độ tuổi tương ứng với từng cấp, lớp sẽ được Nhà trường xem xét và tiếp nhận theo đúng quy định trong Điều lệ trường Tiểu học và trường Phổ thông có nhiều cấp học.

         Học sinh là người nước ngoài đang sinh sống, học tập tại Việt Nam; là người Việt Nam sinh sống, học tập ở nước ngoài hoặc các chương trình học khác… sẽ được xem xét từng trường hợp cụ thể và tuân thủ theo đúng quy định của Sở Giáo dục & Đào tạo các tỉnh, thành phố.

II. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH:
  • – Khối 1: 240 học sinh;
  • – Khối 2: 60 học sinh;
  • – Khối 6: 190 học sinh;
  • – Khối 7: 60 học sinh;
  • – Khối 10: 150 học sinh;
  • – Khối khác: Sẽ được tiếp nhận đăng ký tuyển sinh nếu còn chỉ tiêu.

III. HÌNH THỨC TUYỂN SINH:

1. Khối 1: Học sinh tham gia phỏng vấn (trực tuyến hoặc trực tiếp) với giáo viên: Đánh giá khả năng tương tác, năng lực ngôn ngữ và chỉ số cảm xúc (EQ) của học sinh.

2. Khối 6:

2.1. Tuyển thẳng – Xét học bạ:

Sử dụng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh để xét tuyển. Cụ thể như sau:

  • – Tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh của kỳ 1 lớp 4, kỳ 2 lớp 4 và kỳ 1 lớp 5 đạt tối thiểu 81 điểm.
  • – Tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh của kỳ 2 lớp 4, kỳ 1 lớp 5 và kỳ 2 lớp 5 đạt tối thiểu 81 điểm.
  • – Tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh của cả năm lớp 4 nhân đôi và kỳ 1 lớp 5 đạt tối thiểu 81 điểm.
  • – Tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh của kỳ 2 lớp 4 và cả năm lớp 5 nhân đôi đạt tối thiểu 81 điểm.
  • – Tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh của cả năm lớp 4 nhân đôi và cả năm lớp 5 đạt tối thiểu 81 điểm.
  • – Tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh của cả năm lớp 4 và cả năm lớp 5 nhân đôi đạt tối thiểu 81 điểm. 

2.2. Dự tuyển:

  • – Thí sinh tham gia kiểm tra đánh giá năng lực đầu vào;
  • – Nội dung đánh giá gồm: Tư duy Khoa học, Tư duy ngôn ngữ Tiếng Việt, Tư duy ngôn ngữ Tiếng Anh;
  • – Hình thức tổ chức: Trực tiếp hoặc trực tuyến.

3. Khối 10: Áp dụng phương thức xét tuyển đối với tất cả các thí sinh: Xét tuyển bằng điểm học bạ THCS hoặc điểm thi vào lớp 10 do Sở GD&ĐT địa phương tổ chức hoặc thành tích học tập.
3.1. Xét học bạ

  • – Về học lực: Tổng điểm trung bình học kỳ môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh của 03 học kỳ liên tiếp trong năm lớp 8 và lớp 9 đạt từ 58 điểm trở lên.
  • – Đối với các trường THCS ghi nhận điểm trung bình môn theo cả năm học (không có điểm trrung bình môn theo từng học kỳ), điểm xét tuyển mỗi kỳ có thể được thay thế bằng điểm trung bình môn năm học lớp 8 hoặc lớp 9 nhân đôi.
  • – Về hạnh kiểm: Xếp loại hạnh kiểm tất cả các năm học bậc THCS đạt từ loại Khá trở lên.

3.2. Xét điểm thi vào lớp 10 do Sở Giáo dục & Đào tạo địa phương tổ chức:

  • – Nhà trường căn cứ vào điểm 3 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng anh trong kỳ thi vào lớp 10 do Sở Giáo dục và Đào tạo tại địa phương. Điểm xét tuyển sẽ được công bố sau khi có kết quả điểm thực tế thi vào lớp 10 năm học 2024 – 2025 của địa phương.
  • – Xếp loại hạnh kiểm tất cả các năm học bậc THCS từ loại khá trở lên.

3.3. Xét tuyển dựa vào thành tích học tập

  • – Về hạnh kiểm: Xếp loại hạnh kiểm tất cả các năm học bậc THCS đạt từ loại Khá trở lên
  • – Về thành tích học tập: Học sinh đáp ứng một trong các yêu cầu như sau:
    • + Học sinh đạt 3,5 năm học sinh giỏi bậc THCS.
    • + Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên năm học lớp 9 về văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học, cụ thể như sau: 
      • . Đạt giải cấp quốc gia trở lên về cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đồng tổ chức, ví dụ: kỳ thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế, cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT…
      • . Cuộc thi “Viết thư quốc tế UPU” do Bộ Thông tin – Truyền thông chủ trì.
      • . Đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn nghệ, thể dục thể thao do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đồng tổ chức.
  • – Học sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương năm học lớp 9 các môn văn hoá, Tiếng Pháp, Khoa học kỹ thuật, Máy tính cầm tay, Giải Toán bằng tiếng Anh/tiếng Pháp, Tin học trẻ, Hùng biện tiếng anh, Thí nghiệm thực hành (Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học).
  • – Học sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Huyện/Thành phố trực thuộc tỉnh năm học lớp 9 các môn văn hoá, Tiếng Pháp, Khoa học kỹ thuật, Máy tính cầm tay, Giải Toán bằng tiếng Anh/tiếng Pháp, Tin học trẻ, Hùng biện tiếng anh, Thí nghiệm thực hành (Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học).

3.4. Các thí sinh có khả năng, năng lực đặc biệt do Hiệu trưởng/Giám đốc điều hành, Hội đồng Tuyển sinh xem xét phê duyệt.

3.4. Khối khác: Dự tuyển

  • – Học sinh tham gia đánh giá năng lực đầu vào;
  • – Nội dung đánh giá gồm: Tư duy Khoa học, Tư duy ngôn ngữ Tiếng Việt, Tư duy ngôn ngữ Tiếng Anh với các khối 3, 4, 8 và 9;
  • – Nội dung đánh giá gồm: Tư duy Khoa học, Tư duy ngôn ngữ Tiếng Việt với khối 2;
  • – Nội dung đánh giá gồm: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh và một môn tự chọn theo tổ hợp đang học với khối 11;
  • – Hình thức tổ chức: Trực tiếp hoặc trực tuyến.

IV. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN/XÉT TUYỂN:

4.1. Hình thức đăng ký dự tuyển: 

  • – Học sinh đăng ký hồ sơ trực tuyến: TẠI ĐÂY
  • – Hoặc nộp trực tiếp tại: Văn phòng tuyển sinh,Trường Tiểu học, THCS và THPT  FPT – Lô CC1 đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Kinh Bắc, Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
  • – Hotline hỗ trợ thông tin: 0222 220 6666

4.2. Lệ phí xét tuyển:

  • – Lệ phí: 200,000 VND/ lần;
  • – Hình thức nộp lệ phí: Chuyển khoản;
  • – Số tài khoản: 311 38989 666;
  • – Tên tài khoản: TRUONG TIEU HOC, THCS, THPT FPT;
  • – Ngân hàng TMCP Tien Phong (TP Bank), Chi nhanh Bắc Ninh;
  • – Nội dung chuyển khoản: “Họ tên học sinh – SĐT Phụ huynh – Le phi tuyen sinh PTLC FPT”.
    (Lệ phí không được hoàn trong bất kỳ trường hợp nào.)

4.3. Lịch trình tuyển sinh:

  • – Nhận hồ sơ dự tuyển và tuyển thẳng từ trong giai đoạn tuyển sinh năm học 2024 – 2025;
  • – Đăng ký giữ chỗ: Sau khi có kết quả đánh giá dự tuyển/ duyệt hồ sơ tuyển thẳng;
  • – Thời gian nhập học chính thức (Dự kiến): Tháng 6 /2024.

V. HƯỚNG DẪN NHẬP HỌC:

5.1. Điều kiện nhập học:

Để trở thành học sinh của Trường Tiểu học, THCS và THPT FPT Bắc Ninh, học sinh cần có đủ các điều kiện sau:

  • – Đã tham gia đánh giá năng lực đầu vào và trúng tuyển hoặc đủ điều kiện xét tuyển; hoàn thành nhiệm vụ học tập tại các lớp/ khối trước đó (trừ học sinh khối 1);
  • – Tốt nghiệp THCS đối với học sinh khối 10.
  • Lưu ý: Gia đình cần đảm bảo học sinh có đủ điều kiện về sức khỏe và tinh thần để có thể theo học tại trường. 
  • – Đồng ý và ký kết các văn bản thỏa thuận nhập học;
  • – Các trường hợp đặc biệt, thí sinh sẽ tham gia phỏng vấn với Hiệu trưởng/Giám đốc Điều hành và Hội đồng Tuyển sinh.

5.2. Hồ sơ nhập học:

  • – 04 Ảnh 3*4 (ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh đằng sau ảnh);
  • – Phiếu đăng kí nhập học theo mẫu của Trường;
  • – 01 bản sao công chứng Giấy khai sinh;
  • – 01 bản gốc Học bạ khối Tiểu học hoặc THCS đối với Khối 6 hoặc Khối 10. Học bạ tạm thời và kết quả học tập có xác nhận của Trường chuyển đi đối với các khối khác;
  • – 01 bản gốc chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (01 bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THCS sẽ được nộp bổ sung trong học kỳ I năm học 2024 – 2025);
  • – 01 bản photo công chứng CMND/ CCCD của bố/ mẹ/ người bảo hộ;
  • – Giấy giới thiệu chuyển trường (đối với học sinh chuyển ngang cấp THCS), Đơn xin chuyển trường (đối với học sinh chuyển ngang cấp Tiểu học);
  • – 01 chứng thực thành tích chứng nhận thuộc đối tượng được được quy định ở mục 3.3;
  • – Sổ đoàn viên (nếu có);
  • – Hồ sơ ưu đãi học phí (nếu có): Chi tiết theo Quyết định ưu đãi được ban hành;
  • – Hoàn thành thủ tục tài chính: Theo Quy định tài chính của Tiểu học, THCS và THPT FPT năm học 2024 – 2025.

VI. HỌC PHÍ, HỌC BỔNG & CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI:

6.1. Học phí:

Học phí và các khoản phí của học sinh được thu theo Quy định tài chính năm 2024 cho học sinh Khối Phổ thông thuộc Hệ thống Giáo dục FPT của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT.

6.2. Chế độ ưu đãi:

Áp dụng theo quy định ưu đãi, học bổng năm học 2024 – 2025 dành cho học sinh trường Tiểu học, THCS và THPT FPT tại Bắc Ninh

VII. ĐỊA ĐIỂM TƯ VẤN TUYỂN SINH VÀ NỘP HỒ SƠ:
  • – Địa chỉ: Văn phòng Tuyển sinh Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông FPT – Lô CC1 đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Kinh Bắc, Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
  • – Điện thoại liên hệ: 0222 220 6666
  • – Email: [email protected]

Đăng ký tư vấn

Form đăng ký tư vấn

Quý Phụ huynh và học sinh quan tâm tới Trường Tiểu học, THCS và THPT FPT vui lòng điền thông tin để được tư vấn cụ thể về quy chế tuyển sinh, chương trình học bổng, thủ tục nhập học, và các thông tin khác.