QUY CHẾ TUYỂN SINH NĂM HỌC 2025 – 2026
I. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
- Về năng lực nhận thức: Học sinh có đủ năng lực học tập theo yêu cầu của Nhà trường, đảm bảo học đúng độ tuổi theo quy định của từng khối/lớp đăng ký, đã hoàn thành nhiệm vụ hoc tập tại các lớp liền trước đó.
Trường hợp học sinh khác độ tuổi tương ứng với từng cấp học sẽ được Nhà trường xem xét và tiếp nhận theo đúng quy định trong Điều lệ Trường Tiểu học và Trường Phổ thông có nhiều cấp học.
- Về sức khoẻ: Học sinh có đủ sức khỏe (thể chất và tinh thần) cần thiết để có thể tham gia sinh hoạt và học tập trong môi trường bán trú; không mắc các bệnh lây nhiễm, bệnh bẩm sinh nguy hiểm.
- Về đánh giá kết quả rèn luyện, năng lực phẩm chất:
Khối 6: Các năng lực như tự phục vụ, tự quản, hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề xếp loại Đạt trở lên; các phẩm chất như chăm học, chăm làm, tự tin trách nhiệm xếp loại Đạt trở lên; các phẩm chất như Trung thực, kỷ luật, đoàn kết yêu thương xếp loại Khá trở lên trong năm lớp 4 và lớp 5.
Khối 10: Kết quả rèn luyện được đánh giá từ mức Khá trở lên trong toàn khoá THCS.
Học sinh ở độ tuổi quy định là người nước ngoài đang sinh sống, học tập tại Việt Nam; là người Việt Nam sinh sống, học tập ở nước ngoài hoặc các chương trình học khác… sẽ được xem xét từng trường hợp cụ thể và tuân thủ theo đúng quy định của Sở Giáo dục Đào tạo tỉnh Bắc Ninh.
II. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH:
- Khối 1: 5 lớp
- Khối 2: 2 lớp
- Khối 6: 5 lớp
- Khối 7: 2 lớp
- Khối 10: 6 lớp
Khối khác: Sẽ tiếp nhận đăng ký tuyển sinh nếu còn chỉ tiêu.
III. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
3.1. Đối với cấp Tiểu học (TH):
3.1.1. Đối với khối 1 thời điểm đầu năm học:
- Học sinh đăng ký dự tuyển: Đánh giá khả năng tương tác, năng lực ngôn ngữ và chỉ số cảm xúc (EQ) của học sinh. Hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến với giáo viên.
3.1.2. Đối với thí sinh chuyển trường đến (khối 1 thời điểm giữa năm học; khối 2,3,4,5):
- Thí sinh tham gia đánh giá năng lực đầu vào.
- Nội dung đánh giá gồm: Toán và Tiếng Việt với khối 1, 2, 3
- Nội dung đánh giá gồm: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh với các khối 4,
- Hình thức: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
3.2. Đối với cấp Trung học Cơ sở (THCS):
3.2.1. Tuyển thẳng (Dành cho khối 6 thời điểm đầu năm học)
Xét học bạ Tiểu học: Thí sinh có các năng lực như tự phục vụ, tự quản, hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề xếp loại Đạt trở lên; các phẩm chất như chăm học, chăm làm, tự tin trách nhiệm xếp loại Đạt trở lên; các phẩm chất như Trung thực, kỷ luật, đoàn kết yêu thương xếp loại Khá trở lên trong năm lớp 4 và lớp 5. Sử dụng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Ngoại ngữ để xét tuyển. Cụ thể các kỳ xét như sau:
+ Tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Ngoại ngữ của kỳ 1 lớp 4, kỳ 2 lớp 4 và kỳ 1 lớp 5 đạt tối thiểu 81 điểm.
+ Tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Ngoại ngữ của kỳ 2 lớp 4, kỳ 1 lớp 5 và kỳ 2 lớp 5 đạt tối thiểu 81 điểm.
+ Tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Ngoại ngữ của cả năm lớp 4 nhân đôi và kỳ 1 lớp 5 đạt tối thiểu 81 điểm.
+ Tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Ngoại ngữ của kỳ 2 lớp 4 và cả năm lớp 5 nhân đôi đạt tối thiểu 81 điểm.
+ Tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Ngoại ngữ của cả năm lớp 4 nhân đôi và cả năm lớp 5 đạt tối thiểu 81 điểm.
+ Tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Ngoại ngữ của cả năm lớp 4 và cả năm lớp 5 nhân đôi đạt tối thiểu 81 điểm.
3.2.2. Đánh giá năng lực đầu vào (Dành cho khối 6 thời điểm đầu năm học và các khối chuyển ngang 7, 8, 9)
- Thí sinh tham gia đánh giá năng lực đầu vào.
- Nội dung đánh giá gồm: Toán, Tiếng Việt/Ngữ văn, Tiếng Anh;
- Hình thức: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
Các thí sinh có khả năng, năng lực đặc biệt do Hiệu trưởng/Giám đốc điều hành cơ sở và Hội đồng Tuyển sinh xem xét phê duyệt.
3.3. Đối với cấp Trung học Phổ thông (THPT):
3.3.1. Đối với khối 10 thời điểm đầu năm học:
- Áp dụng phương thức xét tuyển đối với tất cả các thí sinh: Xét tuyển bằng điểm học bạ THCS hoặc điểm thi vào lớp 10 do Sở GD&ĐT địa phương tổ chức hoặc xét thành tích học tập.
- Kết quả rèn luyện được đánh giá từ mức Khá trở lên trong 4 năm cấp.
3.3.1.1. Xét học bạ:
- Xét tổng điểm trung bình học kỳ môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh của 03 học kỳ liên tiếp trong năm lớp 8 và lớp 9 đạt từ 58 điểm trở lên.
- Đối với học sinh FPT Schools chuyển cấp nội bội, được tuyển thẳng với điều kiện kết quả rèn luyện được đánh giá từ Khá trở lên trong toàn cấp THCS.
- Đối với các trường THCS ghi nhận điểm trung bình môn theo cả năm học (không có điểm trung bình môn theo từng học kỳ), điểm xét tuyển mỗi kỳ có thể được thay thế bằng điểm trung bình môn năm học lớp 8 hoặc lớp 9 nhân đôi.
3.3.1.2. Xét điểm thi vào lớp 10 do Sở GD&ĐT địa phương tổ chức:
Nhà trường căn cứ vào điểm ba môn thi, gồm: Toán, Ngữ văn và một môn thi do Sở GD & ĐT địa phương tổ chức bốc thăm ngẫu nhiên trong số các môn học còn lại thuộc chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS. Điểm xét tuyển sẽ được công bố sau khi có kết quả điểm thực tế thi vào lớp 10 năm học 2025 – 2026 của địa phương.
3.3.1.3. Xét tuyển dựa vào thành tích học tập:
Học sinh đáp ứng một trong các yêu cầu như sau:
-
- Học sinh đạt danh hiệu Học sinh Giỏi trở lên trong 03 năm học lớp 6, lớp 7 và lớp
- Học sinh đạt giải cấp Quốc gia trở lên năm học lớp 9 về văn nghệ, Thể dục Thể thao, cuộc thi Khoa học Kỹ thuật dành cho học sinh Trung học, cụ thể như sau:
+ Đạt giải cấp Quốc gia trở lên về cuộc thi Khoa học Kỹ thuật dành cho học sinh Trung học do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đồng tổ chức, ví dụ: Kỳ thi chọn đội tuyển Olympic Quốc tế, cuộc thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT.
+ Cuộc thi “Viết thư quốc tế UPU” do Bộ Thông tin – Truyền thông chủ trì.
Đạt giải cấp Quốc gia trở lên về văn nghệ, Thể dục Thể thao do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đồng tổ chức.
+ Học sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố/Quận/Huyện/ trực thuộc Tỉnh/Trung ương năm học lớp 9 các môn văn hoá, Tiếng Pháp, Khoa học kỹ thuật, Máy tính cầm tay, Giải Toán bằng tiếng Anh/tiếng Pháp, Tin học trẻ, Hùng biện Tiếng Anh, Thí nghiệm thực hành (Vật Lí, Hóa Học, Sinh Học).
3.3.1.4. Các thí sinh có khả năng, năng lực đặc biệt do Hiệu trưởng/Giám đốc điều hành và Hội đồng Tuyển sinh xem xét phê duyệt.
3.3.2. Đối với thí sinh chuyển trường đến:
3.3.2.1. Điều kiện:
Kết quả học tập và kết quả rèn luyện của học sinh được đánh giá từ mức Khá trở lên trong các năm học/kỳ học trước đó ở bậc THPT và đủ điều kiện trúng tuyển sau khi tham gia kỳ thi năng lực đánh giá đầu vào.
3.3.2.2. Phương thức tuyển sinh:
- Thí sinh tham gia bài kiểm tra đánh giá năng lực đầu vào: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh và một môn tự chọn thuộc Tổ hợp hiện tại.
- Thí sinh đạt điều kiện điểm số bài kiểm tra đánh giá năng lực đầu vào sẽ tham gia phỏng vấn với Hội đồng Tuyển sinh nhà trường để xét duyệt.
Việc chuyển trường sẽ tuân thủ đúng quy định về thời gian, tổ hợp môn học và chuyên đề theo hướng dẫn của các Sở GD&ĐT địa phương.
3.4. Đối với thí sinh chuyển cấp từ các cơ sở thuộc Khối phổ thông FPT:
- Tuyển thẳng thí sinh có các năng lực như tự phục vụ, tự quản, hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề xếp loại Đạt trở lên; các phẩm chất như chăm học, chăm làm, tự tin trách nhiệm xếp loại Đạt trở lên; các phẩm chất như trung thực, kỷ luật, đoàn kết yêu thương xếp loại Khá trở lên trong năm lớp 4 và lớp 5.
- Tuyển thẳng thí sinh có xếp loại rèn luyện từ mức Khá trở lên trong 4 năm học thuộc cấp THCS khi đăng ký vào lớp 10 thời điểm đầu năm học.
IV. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, XÉT TUYỂN:
4.1. Hình thức đăng ký dự tuyển:
- Học sinh đăng ký hồ sơ trực tuyến: https://bacninh-school.fpt.edu.vn/
Hoặc nộp trực tiếp tại: Văn phòng Tuyển sinh, Trường Tiểu học, THCS và THPT FPT, Lô CC1 đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Kinh Bắc, Thành phố Bắc Ninh, Bắc Ninh.
- Hotline hỗ trợ thông tin: 0222 220 6666
4.2. Lệ phí xét tuyển:
- Lệ phí: 200,000 VND/ lần
- Hình thức nộp lệ phí: Chuyển khoản
- Số tài khoản: 311 38989 666
- Tên tài khoản: TRUONG TIEU HOC, THCS, THPT FPT
- Ngân hàng: TMCP Tiên phong (TP Bank), Chi nhánh Bắc Ninh
- Nội dung chuyển khoản: Ho ten hoc sinh – SDT Phu huynh – Le phi tuyen sinh PTLC FPT
Lưu ý: Lệ phí không được hoàn trong bất kỳ trường hợp nào.
4.3. Lịch trình tuyển sinh:
- Nhận hồ sơ dự tuyển và tuyển thẳng trong giai đoạn tuyển sinh năm học 2025 – 2026
- Thời gian nhập học chính thức (dự kiến): Tháng 6/2025.
V. HƯỚNG DẪN NHẬP HỌC
5.1. Điều kiện nhập học
Để trở thành học sinh của Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông FPT, khi làm thủ tục nhập học, thí sinh cần có đủ các điều kiện sau:
5.1.1. Hoàn thành chương trình học tập của các khối/lớp/kỳ liền trước đó.
- Về học lực và đánh giá kết quả rèn luyện, năng lực phẩm chất: Đã tham gia đánh giá đầu vào và trúng tuyển hoặc đủ điều kiện xét tuyển đã nêu trong phương thức tuyển
- Về sức khỏe: Đảm bảo sức khỏe (thể chất và tinh thần) để học tập và sinh hoạt trong môi trường bán trú.
5.1.2. Đồng ý và ký kết các văn bản thỏa thuận nhập học.
5.1.3. Đối với các trường hợp đặc biệt, thí sinh sẽ tham gia phỏng vấn với Hiệu trưởng/Giám đốc điều hành và Hội đồng tuyển sinh.
5.2. Hồ sơ nhập học
5.2.1. Hồ sơ chung các khối
- 04 Ảnh 3*4 (nền trắng, ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh mặt sau ảnh);
- Phiếu đăng ký nhập học theo mẫu của trường;
- 01 Bản sao/công chứng Giấy khai sinh;
- 01 Bản photo CCCD của bố/mẹ/người giám hộ.
5.2.2. Đối với thí sinh chuyển trường đến các khối thuộc cấp Tiểu học:
- Học bạ TH và/hoặc kết quả học tập có xác nhận của trường chuyển đi (bản gốc). Đơn xin chuyển trường do cha/mẹ/người giám hộ hợp pháp ký (Có xác nhận của trường chuyển đi và trường chuyển đến) hoặc giấy giới thiệu chuyển trường do trường chuyển đi cấp.
5.2.3. Đối với khối 6 chuyển cấp
- Học bạ Tiểu học (bản gốc)
5.2.4. Đối với thí sinh chuyển trường các khối thuộc cấp THCS
- Học bạ Tiểu học (bản gốc)
- Học bạ THCS và/hoặc kết quả học tập có xác nhận của trường chuyển đi (bản gốc).
- Đơn xin chuyển trường do cha/mẹ/người giám hộ ký;
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng trường nơi đi cấp (Áp dụng cho chuyển trường nội tỉnh).
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi đến cấp (Áp dụng cho chuyển trường ngoại tỉnh).
5.2.5. Đối với đầu năm học khối 10:
- Học bạ THCS (bản gốc)
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (bản gốc) hoặc 01 Bằng tốt nghiệp THCS bản sao công chứng đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025.
- Kết quả tuyển sinh vào lớp 10 do Sở GD&ĐT địa phương tổ chức (đối với thí sinh áp dụng phương thức xét tuyển theo điểm thi vào lớp 10).
- Chứng thực thành tích chứng nhận thuộc đối tượng được quy định ở mục 3.1.3;
- Sổ đoàn viên (nếu có);
- Giấy cho phép được học vượt lớp, vào học sớm học muộn hơn so với quy định chung ở các cấp học dưới (nếu có);
- Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn: Không trong thời gian tạm giam, tạm giữ hoặc mất quyền công dân đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025;
- Chứng nhận của trường THCS nơi thí sinh theo học: Không trong thời gian bị kỷ luật cấm thi đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025.
5.2.6. Đối với thí sinh chuyển trường đến cấp THPT:
- Học bạ THPT và/hoặc kết quả học tập có xác nhận của trường chuyển đi;
- Đơn xin chuyển trường do cha/mẹ/người giám hộ hợp pháp ký (Có xác nhận của trường chuyển đi và trường chuyển đến);
- Giấy giới thiệu chuyển trường do trường nơi đi/Sở GĐ&ĐT cấp.
5.2.7. Đối với thí sinh được hưởng ưu đãi học phí hoặc đạt học bổng:
- Cần bổ sung hồ sơ theo quy định về học bổng và các chế độ ưu đãi học phí được quy định trong Quy chế Học bổng và ưu đãi được ban hành.
Lưu ý: Đối với các thí sinh tốt nghiệp năm trước hoặc quá trình học tập gián đoạn trước thời điểm đăng ký nhập học, thành phần hồ sơ cần tuân thủ đúng thông tư, quy định của Bộ GD&ĐT.
VI. HỌC PHÍ, HỌC BỔNG VÀ CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
6.1. Học phí
Học phí và các khoản phí của học sinh được thu theo Quy định tài chính năm học 2025 – 2026 cho học sinh khối phổ thông thuộc hệ thống giáo dục FPT của Hiệu trưởng Trường Đại học FPT.
6.2. Chế độ ưu đãi
Học bổng và các chế độ ưu đãi áp dụng theo quy định học bổng và chế độ ưu đãi năm học 2025 – 2026 dành cho học sinh Trường Tiểu học, THCS và THPT FPT tại Bắc Ninh.
VII. ĐỊA ĐIỂM TƯ VẤN TUYỂN SINH VÀ NỘP HỒ SƠ DỰ TUYỂN
- Phòng Tuyển sinh, Trường Tiểu học, THCS và THPT FPT
- Địa chỉ: Lô CC1 đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Kinh Bắc, Thành phố Bắc Ninh, Bắc Ninh.
- Điện thoại liên hệ: 0222 220 6666
- Email: [email protected]